Thứ Bảy, 31 tháng 8, 2013

Các dạng hoàn thiện bề mặt công nghiệp của thép tấm không gỉ từ nhà sản xuất thép

Tổng quan về máy cầm tay, vật liệu đánh bóng và phụ kiện

Có 8 loại hoàn thiện bề mặt công nghiệp của nhà máy sản xuất thép không gỉ. Bề mặt hòa thiện số 3, 4, 6, 7 và 8 là dạng hoàn thiện bằng phương pháp cơ học bằng cách sử dụng các thành phần mài mòn và bánh nỉ đánh bóng
Bề mặt hoàn thiện số 1Đây là dạng hoàn thiện của bề mặt rất mờ sau khi cán nóng tấm thép hay cuộn thép đến một độ dày nhất định, sau đó tôi ủ và làm sạch bề mặt (cạo sạch cặn bám). Bề mặt nhìn dưới kính hiển vi rất rỗ và không bằng phẳng, làm tăng khả năng xâm nhiễm trên tổng diện tích bề mặt lên nhiều lần. Dạng bề mặt này được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp chịu nhiệt hoặc chịu ăn mòn, không cần một bề mặt bằng phẳng.
Bề mặt hoàn thiện chưa đánh bóng 2D
Đây là dạng hoàn thiện của bề mặt mờ sau khi cán nguội tấm thép hay cuộn thép đến một độ dày nhất định, sau đó tôi ủ và làm sạch bề mặt (cạo sạch cặn bám). Bề mặt này có thể được hình thành từ việc làm sạch bề mặt hoặc có thể do trục cán nguội cán qua bề mặt lần cán hoàn thiện. Dạng hoàn thiện này thuận lợi cho việc lưu giữ chất bôi trơn trên bề mặt trong các hoạt động dập sâu, và nó thường được sử dụng trong việc sản xuất các chi tiết với máy dập sâu c có thể được đánh bóng sau khi chế tạo.

Phụ kiện đánh bóng inox
Bề mặt hoàn thiện chưa đánh bóng 2BSau khi cán nguội tấm thép hay cuộn thép tương tự như bề mặt hoàn thiện 2D, ngoại trừ  việc tấm thép sau tôi ủ và làm sạch bề mặt được xử lý đi qua trục đánh bóng. Các hạt kim loại bị làm phẳng, tạo điều kiện cho loại bỏ xự nhiễm bẩn. Tuy nhiên, ranh giới giữa các hạt chỉ được làm kín 1 phần, dẫn đến một mạng lưới các đường nứt dưới mặt kim loại nền. Chất gây xâm nhiễm nằm trong các đường nứt được bảo vệ khỏi việc tiếp xúc với chất tẩy rửa, dẫn đến sự di chuyển tiếp theo có thể có của các chất gây xâm nhiễm bị mắc kẹt lên bề mặt làm sạch (bleeding). Hoàn thiện 2B là một dạng hoàn thiện chung phổ biến được sử dụng cho tất cả các ứng dụng dập sâu phức tạp, và việc đánh bóng nó dễ dàng hơn việc đánh bóng bề mặt hoàn thiện số 1 hoặc số 2D.
Bề mặt hoàn thiện số 3Đây là một bề mặt đánh bóng trung gian sử dụng khi cần một bề mặt đánh bóng bán thành phẩm cần thiết cho các hoạt động hoàn thiện bề mặt tiếp theo (ví dụ loại bỏ mối hàn, các ba vớ hay các phần dư vật liệu của chi tiết đúc), hoặc là một bề mặt hoàn thiện cuối cùng với hợp chất mài cỡ 50 hoặc 80. Cũng có thể mở rộng phạm vi đai nhám từ với hạt mài cỡ từ 36-100. (Trong trường hợp các tấm kim loại hoặc các sản phẩm đó sẽ không không cần xử lý bề mặt tiếp, bề mặt hoàn thiện số 4 là lựa chọn lý tưởng.)
Đánh bóng mặt phẳng inox với máy đánh bóng Metabo

Bề mặt hoàn thiện số 4Bề mặt hoàn thiện số 4 – cho kiến trúc – bề mặt được tạo sọc thô có định hướng. Đây là dạng hoàn thiện bề mặt của thép không gỉ được đánh bóng cơ học được sử dụng rộng rãi cho các tấm hay dải thép dùng trong kiến ​​trúc, cũng như cho các nhà hàng, các thiết bị ngành sữa và các thiết bị nhà bếp. Việc xử lý bề mặt bắt đầu bằng việc mài thô và kết thúc với hạt mài 100-150 hoặc 180. Mặc dù bề mặt nhìn phẳng dưới kính hiển vi, bề mặt hoàn thiện số 4 vẫn còn chứa các rãnh sâu và mao mạch có thể giữ lại các chất gây ô nhiễm.
Với bề mặt hoàn thiện số 4 cho máy ngành thực phẩm, dạng này chủ yếu đáp ứng yêu cầu ngành dược và thực phẩm. Lưu ý tránh tạo vết xước vi khuẩn có thể khu trú. Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 180 - 240 hay đá nhám trụ cỡ 120 - 240 grit với bột làm bóng không có thành phần dầu mỡ, hay đai mài hay đĩa mài sợi tổng hợp
Bề mặt hoàn thiện số 6 (buffed)Hoàn thiện dạng satin mờ có độ phản chiếu thấp. Bề mặt số  6 được sản gia công với đai nhám vòng cỡ hạt 220 - 280 grit hay đá nhám trụ cỡ hạt 220 – 230 hay đai mài sợi tổng hợp mịn kết hợp với một hợp chất không chứa dầu và hạt mài 200-grit , và được bao bởi lớp oxit crom

Bề mặt hoàn thiện số 7 (Buff)Bề mặt có độ phản chiếu cao được tạo ra bằng cách đánh bóng bề mặt đã xử lý với đai nhám vòng cỡ hạt 280 – 320 hay nhám sợi sisal cùng lơ đánh bóng có để tạo ra 1 bề mặt hoàn thiện xấp xỉ số 6. Sau đó nó được đánh bóng với bông nỉ nhẹ kết hợp với hợp chất đánh bóng trắng có chứa o xít chrome mà không loại bỏ các đường sọc satin. Thép Carbon và gang thường được đánh bóng tới #7 finish trước khi mạ chrom
Bề mặt hoàn thiện số 8 (Buff)Đây mặt có tính phản chiếu cao nhất được tạo ra bằng cách đánh bóng bằng giấy nhám mịn dần dần (320-grit và mịn hơn hơn) hay đá nhám cùng độ hạt, tiếp theo là đánh bóng với vòng bông nhẹ và hợp chất đánh bóng màu trắng có chrome. Khi nhìn bằng mắt thường, bề mặt không có các đường sọc từ các hoạt đông mài trước đó. Chất lượng hoàn thiện phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu đánh bóng. Một số thép hợp kim hay nhôm hợp kim không thể đánh bóng gương. Một số vật đúc có dính xỉ hay bị rỗ cũng khó có thể đánh bóng gương
Bề mặt đánh bóng gương

Đánh bóng điện hóaBề mặt  cực kỳ mịn, phẳng, không có nét đặc biệt khi soi dưới kính hiển vi, và có độ bóng láng, độ phản chiếu và độ sáng cao. Quá trình  làm giảm đáng kể diện tích bề mặt có thể bị xâm nhiễm và loại bỏ tất cả các vết nứt vi mô và các đường nứt bên trong.
Bảng so sánh
Sự khác biệt giữa đánh bóng công nghiệp và đánh bóng cơ. Các giá trị cỡ hạt mài và độ nhám bề mặt (trước và sau )
Loại bề mặt CN
Cỡ hạt.
Độ nhám bề mặt trước khi đánh bóng điện hóa, Ra
Độ nhám bề mặt* sau khi đánh bóng điện hóa, Ra
micrometer
microinches
micrometer
microinches
3
60
3.56 max
140 max
1.78-2.25
70-90
4
120
1.14 max
45 max
0.57-0.75
23-30
4
180
0.64 max
25 max
0.32-0.40
13-16
7
240
0.20-0.51
8-20
0.10-0.26
4-10
8
320
0.15-0.38
6-15
0.08-0.19
3-8
8
500
0.10-0.25
4-10
0.05-0.13
2-5
* Giá trị gần đúng. Đánh bóng điện hóa thường làm giảm kết quả đo độ nhám bề mặt so với chưa đánh bóng điện hóa là 50%.

Nguồn: http://www.danhbonginox.edu.vn/

Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Máy - dụng cụ ngành gỗ Scheppach



Video giới thiệu các loại máy sử dụng trong ngành gỗ của hãng Scheppach như máy cưa lọng để bàn, máy bào, máy mài, máy cưa đĩa, máy tiện ghép hình, máy cắt góc, máy xẻ bàn,...

Dầu cắtdầu làm mát sử dụng trong gia công lỗ với máy khoan từ

mũi khoan từ

Công việc khoan lỗ trên thép với máy khoan từ tưởng chừng là một công việc đơn giản, tuy nhiên có khá nhiều các vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng lỗ khoan, năng suất khoan tuổi thọ của mũi khoan từ và máy khoan từ.

mũi khoan từ

Một số khách hàng thường đặt câu hỏi cho chúng tôi về việc vì sao mũi khoan từ của họ mau mòn, thậm chí bị bể, gẫy; Vì sao máy khoan từ của chúng tôi chạy bị nóng, bị ì; Vì sao chất lượng lỗ khoan của tôi không tốt…?

Các nguyên nhân chính làm cháy, bể mũi khoan từ

Khi nói về các vấn đề này, thường phải xét đến rất nhiều nhân tố: đường kính và độ sâu lỗ khoan, loại thép được khoan, loại máy khoan từ được dùng, chế độ chạy khoan, loại mũi khoan từ (thép gió, hợp kim…), loại dầu cắtdầu làm mát (nếu có) và cuối cùng là kinh nghiệm, tay nghề thợ.

Chúng tôi đã đề cập đến các yếu tố nói trên trong một số bài viết “các nguyên nhân làm cháy, bể mũi khoan từ”, “cẩm nang sử dụng máy khoan từ”…Trong bài viết này chúng tôi chỉ tập trung phân tích khía cạnh ảnh hưởng của dầu cắtdầu làm mát đến tuổi thọ mũi khoan và máy khoan từ, cũng như ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng lỗ khoan.

Cẩm nang sử dụng máy khoan từ

Dầu cắt có truyền thống được sử dụng trong các hoạt động gia công để bôi trơn tại bề mặt tiếp xúc của dụng cụ cắt và chi tiết gia công, giúp loại bỏ nhiệt và đẩy phoi tại khu vực cắt, và ức chế ăn mòn (Shaw, 1942). Trong bốn chức này,  người ta tin rằng chính chức năng chính của dầu cắt là bôi trơn và làm mát..

Cách làm việc với máy khoan từ

Bôi trơn
Bất kỳ nghiên cứu về tác động của một chất lỏng bôi trơn cắt xây dựng dựa trên sự hiểu biết về cơ khí và các 
lực tham gia vào một hoạt động gia công..

Lựa chọn mũi khoan từ và chế độ khoan

Làm mát và truyền nhiệt
Khi một 
dầu cắt cung cấp dầu bôi trơn cho một quá trình gia công, đầu tiên nó phục vụ cho nhu cầu giảm ma sát tại chỗ và do đó làm tăng vừa phải nhiệt độ tại khu vức gia côngTuy nhiên đối với nhiều hoạt động gia công, vai trò chính của chất lỏng cắt là để loại bỏ nhiệt trong quá trình này, đặc biệt là từ các khu vực được chỉ ra trong Hình 1. Điều này đặc biệt đúng đối với các qui trình gia công hiện đại, trong đó lợi ích tiềm năng về bôi trơn của một dầu cắt không đạt được do vận hành ở tốc độ caoViệc làm mát này giúp cho mũi khoan từ và bề mặt cắt luôn được giữ ở mức nhiệt độ vừa phải. Chất lượng cắt được đảm bảo nhờ không xảy ra biến dạng nhiệt.  Mũi khoan không bị quá nhiệt, cháy (gây ra nứt bể) sẽ đảm bảo cho máy vận hành ở tốc độ và năng suất ổn định, điều này trong ngắn hạn đáp ứng được năng suất, chất lượng khoan và về lâu dài là kéo dài tuổi thọ của mũi khoan từ và máy khoan từ.

Mô tả cách hoạt động của mũi khoan từ.
Hình 1

Dầu cắt FCO là dầu cắt của Fe PowerTools. Dầu cắt này đặc biệt được dùng  để cắt, khoan và các ứng dụng trong ngành công nghiệp kim loại và thép. Loại dầu cắtdầu bôi trơn tuyệt vời này không chỉ giúp làm mát mà nó còn giúp bạn tăng hiệu suất gia công tối ưu. Các thành phần của dầu cắt / dầu bôi trơn bao gồm dầu khoáng paraffanic với các chất phụ gia chống ăn mòn và các chất phụ gia chống tạo sương. Nó là một loại dầu cắt chung để cho tất cả các loại thép. Nó là sản phẩm được khuyên dùng cho các xưởng cơ khí trong đó chỉ 1 loại dầu được sử dụng cho hầu hết các hoạt động gia công kim loại khác nhau.

Dầu bôi trơn cho máy khoan từ
Chất lượng khoan tốt nhất với dầu và sáp bôi trơn, làm mát FE
Khi bạn phải giao công khoan lỗ ở các vị trí khó như khoan ngang hay khoan ngược, chúng tôi khuyên bạn dùng sáp bôi trơn làm mát FCP. Loại sáp này giúp bạn khoan lỗ dễ dàng nhờ nó không bị chảy xuống phía dưới và do đó nó luôn đảm bảo cho bề mặt gia công được làm mát tối ưu.


Dầu cắt cho máy khoan từ

Nguồn: http://www.maykhoantu.edu.vn/

Thứ Năm, 29 tháng 8, 2013

Hướng dẫn lựa chọn máy khoan bắt vít tốt nhất


Làm sao để lựa chọn dụng cụ điện cầm tay tốt nhất, phù hợp với các công việc ở công trường có thể là một vấn đề nan giải. Các nhà sản xuất của các công cụ này thường đánh lừa người tiêu dùng bằng sự ra mắt của các tính năng và lợi ích mới, tốc độ và ngẫu lực lớn hơn, công suất lớn hơn hay các loại pin mới.

Máy khoan bắt vít va đập dùng pin SSD 18 LT
Cần xác định rõ bạn cần loại dụng cụ điện cầm tay nào.

Bạn có nhu cầu khoan bê tông hay gỗ? Bạn có cần khoan những lỗ để bắt ốc vít vào gỗ mềm hay dùng ốc vít chuyên dụng trên gỗ cứng? Đâu là loại máy khoan bắt vít chất lượng tốt nhất?

Mục tiêu của chúng tôi là làm sao để quá trình chọn lựa này dễ dàng nhất đối với bạn, đây là hướng dẫn cách chọn đúng máy khoan và máy bắt vít từ các nhà sản xuất:


Máy khoan và bắt vít dùng pin Metabo BS18LTX
  • Makita
  • Bosch
  • Metabo
  • DeWalt
  • Hitachi
Máy khoan bắt vít dùng pin thường được phân thành 3 loại:
Trong hướng dẫn, chúng tôi sẽ nói sơ về các máy khoan bắt vít của từng loại, những rủi ro thường gặp và các tính năng nổi trội nhất.

1. Máy khoan bắt vít kết hợp

Máy khoan bắt vít dùng pin kết hợp Metabo SB18LTX
Máy khoan bắt vít kết hợp có 3 chức năng:
  1. Khoan lỗ vào gỗ và kim loại
  2. Bắt ốc vít
  3. Khoan lỗ vào bê tông và gạch với chức năng khoan búa
Thông thường, máy khoan bắt vít kết hợp có ít nhất 2 hoặc 3 tốc độ khác nhau. Tốc độ chậm dùng cho các ứng dụng yêu cầu ngẫu lực cao như bắt vít. Tốc độ cao thường dùng để khoan kim loại hoặc gỗ. Chức năng khoan búa của máy khoan kết hợp tạo thêm “lực để khoan gạch hiệu quả.

Cần chú ý kĩ cấu trúc của máy khoan bắt vít kết hợp. Vì bạn không chỉ sử dụng nó cho các công việc nặng nhọc, nên chọn loại máy thật tốt có kèm theo đầu cặp hoặc hộp đựng thiết bị bằng kim loại.
Để giúp bạn tìm máy khoan bắt vít kết hợp tốt nhất, chúng tôi đã chọn sẵn 4 loại.

Makita BHP459RFE 18v Cordless li-ion 13mm Brushless 2-speed Combi Drill
Bosch GSB10.8-2-Li 10.8V Cordless li-ion 2-Speed Combi Drill
Dewalt DCD985M2 18V XR li-ion Premium 3-Speed XRP Combi Drill
2 cấp tốc độ
Động cơ không chổi than. Ngẫu lực cài đặt: 16+drill
Ngẫu lực max (vật liệu mềm/cứng): 25/45Nm
2 cấp tốc độ
Ngẫu lực cài đặt: 25+drill
Ngẫu lực max (vật liệu mềm/cứng): 15/30Nm


2 cấp tốc độ
Ngẫu lực có thể điều chỉnh: 1.5 - 13Nm
Ngẫu lực max (vật liệu mềm/cứng): 44/100Nm


Watch our video demo
3 cấp tốc độ
Ngẫu lực max 80 Nm.
Khoan thép lớn nhất: 13mm
Khoan gỗ lớn nhất: 38mm
Khoan tường lớn nhất: 13mm
Khoan gỗ lớn nhất: 19 mm
Khoan thép lớn nhất: 10 mm
Khoan tường lớn nhất: 10 mm
Khoan thép lớn nhất: 13 mm
Khoan gỗ lớn nhất: 50mm
Khoan tường lớn nhất: 16mm
Khoan thép lớn nhất: 13mm
Khoan gỗ lớn nhất: 50mm
Khoan tường lớn nhất: 16mm

Chức năng tạo xung độc đáo với nút nhấn
Có thể trang bị pin 5.2Ah li-ion

2. Máy khoan bắt vít thông thường


Máy khoan bắt vít dùng pin thông thường có 2 chức năng chính: khoan lỗ vào gỗ hoặc kim loại và bắt vít. Loại máy này thường có 2 tốc độ và nhiều mức ngẫu lực khác nhau, mặc dù ngẫu lực không cao bằng của máy khoan bắt vít kết hợpmáy khoan bắt vít va đập.

Khi lựa chọn máy khoan bắt vít thông thường, chú ý đến công suất khoan mà máy cho phép cũng như mức ngẫu lực phù hợp nhất vì chúng sẽ ảnh hưởng đến các loại vật liệu mà bạn có thể khoan được hiệu quả.

Cũng cần chú ý đến loại pin dùng cho máy; pin với chỉ số Ah càng cao, máy khoan hoạt động được càng lâu giữa hai lần sạc -> pin được sạc càng ít thì tuổi thọ càng cao.
Chúng tôi tiếp tục chọn ra 4 máy khoan bắt vít thông thường để xem xét.
Cordless drill / screwdriver

Makita BDF458RFE 18v Cordless li-ion Compact 2-speed Drill Drive
Bosch GSR18V-LI 18V li-ion Cordless DynamicSeries Drill Driver
Dewalt DCD780M2 18V XR li-ion Cordless 2-Speed Drill Driver
Khoan thép lớn nhất: 13mm
Khoan gỗ lớn nhất: 65mm
Ngẫu lực max (vật liệu mềm/cứng): 44/88
Khoan thép lớn nhất: 13mm
Khoan gỗ lớn nhất: 35mm
Ngẫu lực max : 67Nm
Khoan thép lớn nhất: 13 mm
Khoan gỗ lớn nhất: 50mm
Ngẫu lực max (vật liệu mềm/cứng): 14/28


Watch our video demo



3. Máy khoan bắt vít va đập



Máy khoan bắt vít va đập có đầu khẩu mũi chuôi lục giác. Đây là cơ chế tháo lắp nhanh khác với mũi khoan trên máy khoan bắt vít thông thường và máy khoan bắt vít kết hợp. Đầu gài lục giác của máy khoan va đập gắn với đầu khẩu  được thiết kế đặc biệt để bắt vít có đầu lục giác vào các tấm vật liệu cứng. Tuy nhiên, với đầu gắn thích hợp, máy cũng có thể dùng cho một số ứng dụng khoan.
Máy khoan bắt vít va đập có ngẫu lực lớn, thêm vào đó là độ chịu va đập cao. Một máy khoan bắt vít va đập chuẩn có thể có ngẫu lực lớn hơn cả của loại máy khoan kết hợp tốt nhất.
Tương tự, khi chọn máy khoan bắt vít va đập cần lưu ý đến pin và kết cấu của dụng cụ.
Máy khoan bắt vít va đập dùng pin

Makita BTD146Z LXT 18V Li-Ion Cordless Impact Driver
Bosch GDX18V-LI 18V Cordless li-ion Impact Wrench/Driver
Dewalt DCF885N 18V XR li-ion Impact Driver
Ngẫu lực max: 160 Nm
Bu lông tiêu chuẩn: M5-M14
Tần suất va đập: 0-3200 bpm

Ngẫu lực max: 180 Nm
tần suất va đập: 0 - 3,200 bpm
Chiều dài đầu 166mm head length
Ngẫu lực Max: 100/140/210 Nm ở mỗi cấp tốc độ
Tần suất va đập: 1.900/2.500/3.000 /bpm
Đầu vuông
1/2" (12.70 mm)


Watch our video demo
Ngẫu lực max: 155 Nm
Lỗ lục giác: 1/4"
Tần suất va đập: 3200 bpm


Chiều dài đầu khẩu 138mm Chỉ thị mức pin
Lỗ gắn chuôi kết hợp 1/4" lục giác và 1/2" vuông,
·        Điều tốc điện tử
·        3 dải tốc độ với dải ngẫu lực tương ứng
·        Pin  4.0 Ah kéo dài thời gian sử dụng đến 33%
Cả 4 nhà sản xuất được nêu tên đều có đầy đủ máy khoan bắt vít thông thường, máy khoan bắt vít kết hợp và máy khoan bắt vít va đập. Danh sách này chỉ ra sự đa dạng về lực, hiệu suất, tính năng và giá cả của các loại máy khoan khác nhau.

Video so sánh sự khác biệt giữa máy khoan và máy khoan bắt vít


Nguồn: http://www.kythuatungdung-maycodien.com/

Shop Mai Thủy

Liên hệ trực tuyến

HOTLINE: 0913 23 80 23

Email: maithuy@maithuy.com

Chúng tôi trên G+

Blog Archive

Facebook Chat